Cùng điểm qua các loại xe ô tô 4, 5 chỗ giá rẻ tại Việt Nam trong năm 2020. Đánh giá ưu nhược điểm của từng loại xe. Cập nhật giá lăn bánh tháng 02/2020 mới nhất
Mẫu xe ô tô 4, 5 chỗ giá rẻ nhất Việt Nam hiện nay nhiều người nghĩ ngay đến Kia Morning. Là mẫu xe đầu tiên do Kia Trường Hải lắp ráp, ra mắt từ năm 2008, mẫu xe này nhanh chóng được người tiêu dùng Việt nam ưa chuộng. Đối thủ chính của dòng xe này là Hyundai I10, Chevrolet Spark. Hiện có 05 phiên bản Morning được phân phối tại Việt nam với 2 động cơ 1.0L và 1.25L cùng hộp số sàn 5MT và tự động 4AT. Kích thước Dài x Rộng x Cao: 3595 x 1595 x 1490(mm); chiều dài cơ sở 2385mm; khoảng sáng gầm 152mm; bán kính vòng quay 4,9m.
Ưu điểm: Giá thành rẻ. Option đầy đủ với ghế da; điều hòa tự động; đầu DVD có định vị GPS; vô lăng trợ lực điện EPS; đèn pha tự động Projector, đèn LED ban ngày; đèn sương mù thấu kính; cụm đèn hậu dạng LED; đèn phanh trên cao; Mâm xe thể thao 4 chấu kép 15inch bắt mắt
Nhược điểm: chậm thay đổi mẫu mã, nội thất chật chội
Xem chi tiết: KIA MORNING
BẢNG GIÁ XE KIA MORNING THÁNG 02/2020 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Morning Standard MT | 299 | 360 | 345 | 336 |
Morning Standard AT | 339 | 405 | 389 | 380 |
Morning Deluxe | 355 | 423 | 407 | 398 |
Morning Luxury | 393 | 465 | 448 | 439 |
Chương trình khuyến mại: 01 năm hảo hiểm thân vỏ xe.
Không thể không nhắc đến Hyundai Grand I10 trong danh sách các loại xe ô tô 4,5 chỗ giá rẻ tại Việt Nam hiện nay. Hyundai I10 (sedan và hatchback) 2019 lắp ráp ra mắt trong tháng 7/2017 với 2 phiên bản động cơ 1.0L (66Hp) và 1.2L (87Hp), đi kèm hộp số sàn và số tự động. Ngoại thất được thiết kế hợp lý hơn, nhất là bản i10 sedan. Nội thất khá đầy đủ với chìa khóa thông minh starstop, ngăn mát, gương chống chói, màn hình DVD (bản AT) cùng bị hệ thống bản đồ định vị dẫn đường chính hãng. Phiên bản i10 1.2AT hatchback còn có thêm cân bằng điện tử. I10 thích hợp cho nhu cầu đi lại của gia đình nhỏ, chạy taxi, uber, grap.
Ưu điểm: Nhiều option, nhiều phiên bản (sedan và hatchback) lựa chọn, nội thất rộng rãi hơn các đối thủ. Cốp xe (bản sedan) rộng chở đồ thoải mái
Nhược điểm: hay hao dầu, cột lái kêu lục cục lọc cọc như gà kêu (nên i10 bị gọi là Gà), bản số sàn vào số lùi đôi khi khó
Xem chi tiết khuyến mại và giá lăn bánh: HYUNDAI i10
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI i10 THÁNG 02/2020 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Grand i10 hatchback 1.2 MT base | 323 | 387 | 372 | 363 |
Grand i10 hatchback 1.2 MT | 363 | 432 | 417 | 408 |
Grand i10 hatchback 1.2 AT | 393 | 466 | 449 | 440 |
Grand i10 sedan 1.2 MT base | 343 | 410 | 394 | 385 |
Grand I10 sedan 1.2 MT | 383 | 455 | 438 | 429 |
Grand I10 sedan 1.2 AT | 405 | 480 | 462 | 453 |
Xe có 6 màu: trắng, cam, bạc, đỏ, vàng cát và xanh dương.
Đại diện của Toyota là mẫu xe 5 chỗ giá rẻ Toyota Wigo. Được phân phối tại Việt Nam từ đầu quý 3/2018, Toyota Wigo nhanh chóng được thị trường đón nhận, trở thành đối thủ khó nhằn cho 2 ông vua phân khúc A là Hyundai I10, Kia Morning. Xe có kích thước 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2455mm, động cơ 1.2L công suất 88Hp, hộp số sàn 5MT và tự động 4AT
- Ưu điểm: giá rẻ, thương hiệu Toyota, động cơ bền bỉ, tiết kiệm xăng
- Nhược điểm: Ít option hơn I10
- Màu sắc: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xám, Đen
Xem chi tiết: TOYOTA WIGO
BẢNG GIÁ XE TOYOTA WIGO THÁNG 02/2020 (triệu VNĐ) | ||
Phiên bản xe | Wigo 1.2 G AT | Wigo 1.2 G MT |
Giá niêm yết | 405 | 345 |
Giá xe Wigo lăn bánh (triệu VNĐ) | ||
Tại Hà Nội | 480 | 413 |
Tại TPHCM | 463 | 397 |
Tại các tỉnh | 454 | 388 |
Xe có 6 màu: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xám, Đen
Khuyến mãi: 30 triệu đồng
Cho dù sắp bị khai tử tại Việt Nam nhưng mẫu xe 4, 5 chỗ giá rẻ Chevrolet Spark vẫn cần phải được nhắc đến. Được định hình phục vụ nhu cầu đi lại của các gia đình và các cá nhân doanh nghiệp kinh doanh chạy khách. Số chỗ ngồi đăng ký là 5 chỗ và xe có 6 màu có thể lựa chọn: Đỏ, Trắng, Vàng, Xanh, Xám, Bạc. Phiên bản Spark 2019 ra mắt vào tháng 9/2017 có chút thay đổi về kích thước, nội và ngoại thất.
Xem thêm: CHEVROLET SPARK
Giá xe Spark Van (Spark Duo): 299.000.000 VNĐ
Giá xe Chevrolet Spark LS 359.000.000 VNĐ
Giá xe Chevrolet Spark LT (số sàn): 389.000.000 VNĐ
Khuyến mại, giảm giá tháng này: 40-60 triệu VNĐ.
Mẫu xe giá rẻ nhất của Vinfast là Fadil ra đời dựa trên nền tảng của Chevrolet Spark. Có 2 cấu hình xe là Fadil Standard và Fadil Plus đều sử dụng động cơ xăng 1.4L kèm hộp số tự động CVT. Nếu so với Chevrolet Spark thì Vinfast Fadil có ngoại thất bắt mắt hơn. Nội thất và tiện nghi của Fadil cũng được đánh giá là phun phè phè.
Xem chi tiết: VINFAST FADIL
BẢNG GIÁ XE VINFAST FADIL THÁNG 02/2020 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Fadil Base | 395 | 467 | 460 | 442 |
Fadil Plus | 429 | 506 | 498 | 480 |
Màu xe: Trắng, Đỏ, Bạc, Cam, Xám, Xanh
Khuyến mãi: Miễn lãi xuất 2 năm cho khách hàng trả góp. Voucher nghỉ dưỡng cho khách hàng trả thẳng.
Suzuki Celerio cũng là một mẫu xe hatchback hạng A, xếp trong danh sách các loại xe ô tô 4,5 chỗ giá rẻ nhất hiện nay tại Việt Nam. Suzuki Celerio sở hữu ngoại hình của một mẫu xe đô thị hiện đại với kích thước nhỏ gọn, 3.600x1.600x1.540 mm, chiều dài cơ sở 2.425 mm, khoảng sáng gầm xe 145 mm. Động cơ I3 dung tích 1.0 lít, công suất tối đa 68 mã lực và mô-men xoắn cực đại 89 Nm, tích hợp công nghệ tự động tắt máy khi dừng xe. Hệ dẫn động cầu trước kết hợp cùng hộp số tự động hoặc hộp số sàn. Celerio chỉ mất 1 lít nhiên liệu để hoàn thành quãng đường 20 km, tương đương 5 lít/100 km.